Tình hình chăn nuôi cuối tháng 3.2022
30/03/2022 10:15
Theo Tổng cục Thống kê, chăn nuôi trâu, bò trong quý bị ảnh hưởng bởi rét đậm, rét hại xảy ra trong tháng Hai. Chăn nuôi lợn và gia cầm đang hồi phục do các doanh nghiệp, trang trại, hộ chăn nuôi chủ động được nguồn giống, liên kết tiêu thụ sản phẩm đầu ra, đảm bảo vệ sinh, an toàn sinh học.
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Chăn nuôi trâu, bò trong quý bị ảnh hưởng bởi rét đậm, rét hại xảy ra trong tháng Hai. Ước tính tổng số lợn tính đến thời điểm cuối tháng Ba tăng 4,2% so với cùng thời điểm năm 2021; tổng số bò tăng 1,1%; tổng số trâu giảm 2%; tổng đàn gia cầm tăng 2,4%. Sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng trong quý I/2022 đạt 33,9 nghìn tấn, tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2021; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng đạt 128,9 nghìn tấn, tăng 3,4%; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 1.041,1 nghìn tấn, tăng 4,3%; sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng đạt 507,3 nghìn tấn, tăng 5,3%; sản lượng sữa bò tươi đạt 304,4 nghìn tấn, tăng 10,5%; sản lượng trứng gia cầm 4,6 tỷ quả, tăng 4,5%.
Tính đến ngày 21/3/2022, cả nước không còn dịch tai xanh và dịch lở mồm long móng; dịch cúm gia cầm còn ở Hà Nội; dịch viêm da nổi cục còn ở Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk và dịch tả lợn châu Phi còn ở 24 địa phương chưa qua 21 ngày.
Ngành chăn nuôi vẫn gặp khó khăn do giá thức ăn ở mức cao trong khi giá sản phẩm chăn nuôi có xu hướng giảm. Giá thịt lợn hơi những ngày cuối tháng 3/2022 dao động trong khoảng 52.000 – 57.000 đồng/kg, giảm 2.000 -3.000 đồng/kg so với cuối tháng 1/2022. Nguy cơ tái phát dịch tả lợn châu Phi lớn, dịch cúm gia cầm vẫn xảy ra rải rác tại một số địa phương, người chăn nuôi cần có các biện pháp phòng và xử lý dịch hiệu quả để giảm nguy cơ bùng phát dịch trên diện rộng.
Biểu đồ: Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
Thực hiện | Ước tính | Quý I năm 2022 | ||
quý I | quý I | so với cùng kỳ | ||
năm 2021 | năm 2022 | năm trước (%) | ||
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (Nghìn tấn) | ||||
Thịt trâu | 33,5 | 33,9 | 101,1 | |
Thịt bò | 124,7 | 128,9 | 103,4 | |
Thịt lợn | 998,5 | 1.041,1 | 104,3 | |
Thịt gia cầm | 481,7 | 507,3 | 105,3 | |
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi khác | ||||
Trứng (Triệu quả) | 4.403,8 | 4.601,6 | 104,5 | |
Sữa (Nghìn tấn) | 275,5 | 304,4 | 110,5 | |
(Nguồn: nhachannuoi.vn)